Danh sách tướng TFT Mùa 14: Bước Vào Arcane
Danh sách tất cả các tướng DTCL Mùa 14 Bước Vào Arcane phiên bản mới 13.6, và thông tin chi tiết bộ kỹ năng của từng tướng tft mùa 14 tại ggmeo.
Tướng DTCL mùa 14
Alistar
Nội Tại:Giảm tất cả sát thương nhận vào đi 12/18/25.
Kích Hoạt:Gây 200/300/450 sát thương phép lên mục tiêu hiện tại và Làm Choáng chúng trong 2 giây.
Dr. Mundo
Nội Tại: Nhận thêm 30% Máu tối đa từ mọi nguồn.
Kích Hoạt: Khoe cơ bắp và hồi lại 88/138/217 Máu, sau đó gây 195/332/567 sát thương vật lý lên mục tiêu hiện tại.
Jax
Nhận 350/425/525 Lá Chắn trong 4 giây và gây 110/165/250 sát thương phép lên các kẻ địch liền kề.
Kindred
Ra lệnh cho sói tấn công mục tiêu hiện tại, gây 270/404/607 sát thương vật lý. Sát thương vượt trội sẽ được chuyển sang kẻ địch gần nhất.
Kog'Maw
Trong 5 giây tiếp theo, nhận 50% Tốc Độ Đánh và đòn đánh thường gây thêm 29/44/65 sát thương vật lý.
Morgana
Xâm nhập vào mục tiêu và kẻ địch gần nhất chưa bị xâm nhập, gây 220/330/550 sát thương phép trong 10 giây.
Nidalee
Gây 200/300/455 sát thương phép lên mục tiêu hiện tại và 75/115/170 (Ability power) sát thương phép lên 2 kẻ địch gần nhất. Hồi lại 100/125/210 Máu + 20/25/40 với mỗi kẻ địch trúng đòn.
- Mục Tiêu Bổ Sung: 2 = 2 + 1 mỗi A.M.P.
Poppy
Ném khiên vào kẻ địch ở xa nhất trong phạm vi 4 ô, gây 104/156/234 sát thương phép lên chúng (Trùm Giả Lập: và 42/62/94 sát thương phép lên các kẻ địch trong phạm vi 1 ô). Nhận 375/450/525 Lá Chắn.
Shaco
Nội Tại: Nhận 1.5% Sức Mạnh Công Kích cho mỗi mạng hạ gục trong trận đấu này.
Kích Hoạt: Gây 205/308/461 (Attack damage) sát thương vật lý lên mục tiêu hiện tại.
Thưởng Trùm Sò: Dịch chuyển ra phía sau kẻ địch thấp Máu nhất trong phạm vi 3 ô và gây thêm 28/41/62 (Attack damage) sát thương vật lý.
Vi
Nhận 373/526/766 Lá Chắn giảm dần nhanh chóng trong 4 giây. Đòn đánh kế tiếp của Vi gây 275/413/619 sát thương vật lý.
Zyra
Phóng một dây leo lớn về phía mục tiêu hiện tại, Làm Choáng chúng trong 1 giây và gây 260/390/600 sát thương phép. Phóng một dây leo nhỏ hơn vào mục tiêu ở gần nhất, gây 130/195/300 sát thương phép.
Sylas
Nhận 150/200/250 Máu tối đa và gây 165/267/436 sát thương phép lên mục tiêu hiện tại. Nếu mục tiêu bị hạ gục, nhận thêm 75/100/125 Máu.
Seraphine
Bắn ra một luồng sóng âm thanh xuyên qua mục tiêu hiện tại, gây 250/375/585 sát thương phép, giảm đi 40% với mỗi kẻ địch trúng đòn.
Darius
Hồi lại 238/288/362 Máu, sau đó gây 130/195/293 sát thương vật lý và 20% Phân Tách lên các kẻ địch trong phạm vi 1 ô trong 6 giây.
Thưởng Trùm Sò: Tăng phạm vi của Kỹ Năng lên 2 ô. Sát thương giảm đi 10% với mỗi ô khoảng cách. Hồi lại 65/77/99 Máu với mỗi kẻ địch trúng đòn.
Ekko
Hồi lại 280/340/425 Máu và gây 180/270/410 sát thương phép lên mục tiêu hiện tại.
Graves
Nội Tại: Đòn đánh thường bắn ra 5 đường đạn theo hình nón, mỗi đường đạn gây 18/26/39 sát thương vật lý. Graves thi triển kỹ năng sau mỗi 2 đòn đánh.
Kích Hoạt: Lướt đến bên cạnh mục tiêu và nhanh chóng bắn 2 viên đạn cường hóa, mỗi viên gây 26/39/67 sát thương vật lý.
LeBlanc
Bắn ra 5 ấn, chuyển qua lại giữa mục tiêu hiện tại và kẻ địch tiếp theo gần nhất, mỗi ấn gây 65/95/145 sát thương phép. Mỗi lần thi triển, bắn ra thêm 1 ấn.
Shyvana
Thi Triển Lần Đầu: Mỗi giây cho đến hết giao tranh, hồi lại 13/21/33 Máu và gây 25/40/63 sát thương phép lên các kẻ địch liền kề. Nhận 200/250/300 Máu tối đa và 10% Khuếch Đại Sát Thương.
Skarner
Nhận 325/375/450 Lá Chắn trong 3 giây và tạo ra một quả tên lửa. Khi Lá Chắn hết hiệu lực, phóng quả tên lửa vào nhóm kẻ địch đông nhất trong phạm vi 1 ô, gây 115/173/265 sát thương phép lên kẻ địch đứng chính giữa và 50% sát thương lên các kẻ địch liền kề với chúng.
Twisted Fate
Nội Tại: Nhận 2 Sức Mạnh Phép Thuật mỗi Đòn Đánh.
Kích Hoạt: Ném một lá bài vào mục tiêu hiện tại và mục tiêu kế tiếp gần nhất, gây 150/225/340 sát thương phép.
Thưởng Trùm Sò: Ném một lá bài đặc biệt ngẫu nhiên vào mục tiêu hiện tại, gây 260/390/610 sát thương phép. Bài đỏ đánh trúng các kẻ địch trong phạm vi 1 ô. Bài xanh gây 50% sát thương dưới dạng sát thương chuẩn. Thi thoảng, ném lá bài Vàng sẽ trao cho vàng.
Vayne
Bắn ra liên tiếp 3 đòn đánh. Hai đòn đánh đầu gây thêm 25/38/56 sát thương chuẩn và đòn đánh cuối gây thêm 90/135/205 sát thương chuẩn.
Veigar
Gây 320/420/560 sát thương phép lên mục tiêu hiện tại (Trùm Giả Lập: và 125/170/240 sát thương phép lên các kẻ địch liền kề).
Nếu Veigar có cùng cấp sao với mục tiêu, gây 25% sát thương chuẩn. Nếu Veigar có cấp sao cao hơn, gây 40% sát thương chuẩn.
Kayn
Hất tung mục tiêu lên không trung trong 1.75 giây. Trong thời gian đó, hồi lại 160/185/210 Máu và gây 315/473/709 sát thương vật lý lên mục tiêu.
Illaoi
Hồi lại 350/400/500 Máu. Gây 150/225/350 sát thương phép lên mục tiêu hiện tại và 60/90/140 lên các kẻ địch trong phạm vi 1 ô. Giảm Kháng Phép của chúng đi 15 cho đến hết giao tranh.
Jhin
Bắn một quả bom nảy trúng 4 kẻ địch, gây 77/115/172 sát thương vật lý và 20% Phân Tách chúng trong 4.4 giây. Lần nảy thứ tư quay lại mục tiêu ban đầu và gây 195/293/440 sát thương vật lý.
Naafiri
Nội Tại: Nhận 15% Hút Máu Toàn Phần.
Kích Hoạt: Gây 138/207/310 sát thương vật lý lên mục tiêu hiện tại. Sau đó, triệu hồi 3 bầy đàn, gây 34/51/82 sát thương vật lý và 1 Sói Đầu Đàn, gây 86/129/205 sát thương vật lý lên mục tiêu hiện tại.
- Số Sói Đầu Đàn Được Triệu Hồi: 1 = 1 + 1 với mỗi A.M.P.
Yuumi
Yuum.AI: Nội Tại: Nhận 0 A.M.P. Năng Lượng mỗi giây. Kích Hoạt: Phóng ra một luồng ma lực vào mục tiêu hiện tại và sau đó nảy vào kẻ địch gần nhất. Gây 95/145/220 sát thương phép lên mục tiêu hiện tại và 55/85/125 lên mục tiêu còn lại, đồng thời đánh dấu cả hai mục tiêu. Nếu chúng đã bị đánh dấu, gây 175% sát thương.
- Năng Lượng mỗi giây: 0 = 3 mỗi A.M.P.
Draven
Ném hai cây rìu khổng lồ về phía đông kẻ địch nhất theo đường thẳng, gây 226/339/545 sát thương vật lý trước khi nó quay trở lại. Sát thương giảm đi 20% với mỗi kẻ địch trúng đòn.
Elise
Bắn 4 tia laser vào mục tiêu hiện tại và 4 tia laser khác chia đều giữa 2 kẻ địch gần nhất, mỗi tia gây 54/81/125 sát thương phép và làm giảm 5 Kháng Phép cho đến hết giao tranh.
Fiddlesticks
Trong 3 giây, tạo liên kết đến 3 kẻ địch gần nhất, gây 190/285/445 sát thương phép mỗi giây chia đều giữa chúng. Liên kết gây 20% Cào Xé và hồi máu cho Fiddlesticks tương đương 15% sát thương gây ra.
Galio
Nhận 55/55/60% Chống Chịu trong 3 giây. Sau đó, hồi lại 425/500/600 Máu và chém ra một lốc xoáy về phía kẻ địch trong phạm vi 3 ô đã gây nhiều sát thương nhất cho Galio trong thời gian đó. Lốc xoáy này gây 150/225/335 sát thương phép và Làm Choáng trong 1.5 giây.
Gragas
Hồi lại 385/478/655 Máu, sau đó ném một thùng rượu vào nhóm kẻ địch đông nhất trong phạm vi 3 ô, gây 150/225/335 sát thương phép lên các kẻ địch trong phạm vi 1 ô.
Jarvan IV
Ra đòn vào nhóm kẻ địch đông nhất trong phạm vi hình bán nguyệt, nhận 270/300/350 Lá Chắn trong 4 giây, cộng thêm 30/50/80 với mỗi kẻ địch trúng đòn. Gây 200 sát thương vật lý lên các kẻ địch trúng đòn và giảm Giáp của chúng đi 15/18/20 cho đến hết giao tranh.
Jinx
Bắn 5 quả tên lửa về phía các kẻ địch ngẫu triên trong phạm vi 2 ô xung quanh mục tiêu hiện tại. Mỗi quả tên lửa gây 92/141/226 sát thương vật lý. Mỗi lần thi triển bắn ra thêm một quả tên lửa.
Mordekaiser
Nhận 475/525/700 Lá Chắn trong 4 giây. Giáng mạnh vào mục tiêu hiện tại, gây 200/300/500 sát thương phép theo đường thẳng dài 2 ô và Làm Choáng tất cả kẻ địch trúng đòn trong 1.25 giây.
Rengar
Hồi lại 160/180/210 Máu và nhảy đến kẻ địch có Máu thấp nhất trong phạm vi 2 ô, gây 163/244/366 sát thương vật lý. Sau đó, ra đòn 2 lần, mỗi đòn đánh gây 117/176/263 sát thương vật lý. Mỗi lần thi triển sẽ tăng phạm vi nhảy tới thêm 1 ô.
Varus
Bắn ra một sợi xích gây 200/300/480 sát thương phép và Làm Choáng trong 1 giây. Sợi xích liên kết với 3 kẻ địch gần nhất, gây 100/150/240 sát thương phép lên mỗi kẻ địch.
Braum
Nhận 460/553/725 Lá Chắn trong 4 giây. Khi lá chắn bị phá vỡ, gây 100/150/240 sát thương phép lên 3 kẻ địch gần nhất và khiến chúng chịu hiệu ứng Tê Tái trong 3 giây. Thưởng Trùm Sò: Nhận 30 Giáp và Kháng Phép. Sau mỗi 42 giây, đòn đánh kế tiếp của Braum gây 135/203/325 sát thương phép cộng thêm.
Senna
Nội Tại: Đòn đánh gây 34/51/77 sát thương vật lý lên các kẻ địch liền kề mục tiêu.
Kích Hoạt: Bắn một tia năng lượng xuyên ra sau mục tiêu hiện tại 2 ô, gây 258/387/619 sát thương vật lý lên các kẻ địch trúng đòn.
Viktor
Nội tại: Các đòn đánh của Viktor được thay thế bằng Tia Tử Thần gây sát thương phép và sát thương chuẩn theo đường 2 ô lục giác. Kẻ địch trúng đòn sẽ bị giảm 30 () trong 5 giây.
Kích hoạt: Viktor triệu hồi một cơn bão hỗn loạn bao trùm chiến trường, hất tung tất cả kẻ địch lên không trung trong 2 giây. Khi hết thời gian, đập chúng xuống đất, gây sát thương phép bằng lượng Máu tối đa của chúng.
- Sát thương Tia Tử Thần: 70 / 175 / 2000
- Sát thương chuẩn: 35 / 90 / 1000
- Sát thương phép: 120 / 300 / 9999
- Sát thương theo phần trăm Máu tối đa: 8% / 20% / 100%
- Thời gian choáng: 2 / 3 / 30
Annie
Ném một quả cầu lửa vào mục tiêu hiện tại gây 210/315/1200 sát thương phép và 2 cầu lửa nhỏ chia đều giữa mục tiêu và 2 kẻ địch ở gần, mỗi cầu lửa gây 30/45/240 sát thương phép.
Sau mỗi 4 lần thi triển, thay vào đó, triệu hồi Tibbers đứng cạnh mục tiêu hiện tại, gây 270/405/1215 sát thương phép lên các kẻ địch trong phạm vi 1 ô.
- Cầu Lửa Nhỏ: 2 = 2 + 1 với mỗi A.M.P.
Brand
Bom Sơn: Ném một quả bom sơn vào nhóm kẻ địch đông nhất trong phạm vi 1 ô, gây 260/390/1500sát thương phép lên các kẻ địch trong phạm vi 1 ô và 80/120/600 sát thương phép lên 4 kẻ địch gần nhất.
Cho'Gath
Tiếng Thét Siêu Thanh: Phóng ra một luồng sóng âm chói tai theo hình nón, gây 130/204/1597 sát thương phép. Nhận 260/380/986 Máu tối đa, trở nên to hơn và tăng kích thước của các luồng sóng âm sau đó.
- Sát Thương: 204 = 150% AP + 3% Máu
- Máu: 380 = 200% AP + 10% Máu khởi đầu
Leona
Nhận 55/60/90% Chống Chịu trong 4 giây. Gây 100/150/2000 sát thương phép lên nhóm kẻ địch đông nhất trong phạm vi 2 ô và Làm Choáng kẻ địch ở vùng trung tâm trong 2 giây. Kẻ địch chịu sát thương từ kỹ năng này nhận thêm 0 sát thương phép từ đòn đánh thường của đồng minh trong 4/4/10 giây.
Miss Fortune
Bắn ra 8 loạt đạn về phía nhóm kẻ địch đông nhất trong 2 giây. Kẻ địch trúng đòn nhận 33/50/269 sát thương vật lý từ viên đạn đầu tiên của mỗi loạt, và giảm 25% sát thương từ các viên đạn khác trong cùng loạt đạn.
Thưởng Trùm Sò: Bắn ra thêm 4 loạt đạn.
Sejuani
Nội Tại: Nhận thêm 30% Giáp và Kháng Phép từ mọi nguồn.
Kích Hoạt: Ném một quả bom EMP vào mục tiêu hiện tại, phát nổ sau 2 giây. Quả bom này gây 120/180/1800 sát thương phép lên các kẻ địch trong phạm vi 3 ô và Làm Choáng chúng trong 1.75/2/8 giây.
Zeri
Lướt tới một vị trí ở gần nhanh tới mức để lại một dư ảnh không thể bị nhắm tới. Dư ảnh tung Đòn Đánh giống như Zeri, nhưng gây 40/40/200% sát thương.
Dư ảnh tồn tại trong 5/5/10 giây và biến mất khi Zeri bị tiêu diệt.
Zed
Ném 1 phi tiêu vào kẻ địch chưa bị đánh dấu ở xa nhất trong phạm vi 4 ô, gây 40/60/800 sát thương phép và đánh dấu chúng. Sau đó trở nên không thể bị chỉ định, dịch chuyển tới chúng và triệu hồi phân thân trên mọi kẻ địch đã bị đánh dấu khác. Gây 149/223/866 sát thương vật lý lên những kẻ địch liền kề, còn các phân thân gây 149/223/866 sát thương vật lý lên những kẻ địch liền kề.
Ziggs
Ném ra một quả bom vào vị trí trúng nhiều kẻ địch nhất theo hình chữ thập(Trùm Giả Lập: trải dài toàn bộ 1 hàng và 1 cột) trong phạm vi Tầm Đánh, gây 240/360/1500 sát thương phép lên kẻ địch trong phạm vi 1 ô từ trung tâm (Trùm Giả Lập: và 100/150/750 sát thương phép lên những kẻ địch ở xa hơn). Nếu chỉ có 1 tướng địch trúng chiêu, gây thêm 100% sát thương.
Xayah
Đâm 6 lông vũ vào mục tiêu hiện tại, mỗi lông vũ gây 115/172/767 sát thương vật lý. Khi mục tiêu hy sinh, lông vũ tỏa sang những kẻ địch ở gần trong phạm vi 2 ô, mỗi lông vũ gây 22/33/142 sát thương vật lý.
Neeko
Nhận 380/480/1824 Lá Chắn trong 4 giây và tạo ra một vùng mở rộng dần và nổ 3 lần, mỗi lần gây 80/120/1800 sát thương phép lên các kẻ địch trúng đòn. Lần nổ thứ ba gây hiệu ứng Tê Tái lên kẻ địch trong 3 giây.
Aphelios
Bắn ra một viên nguyệt đạn về phía nhóm kẻ địch đông nhất, gây 159/238/951 sát thương vật lý lên các kẻ địch trong phạm vi 2 ô.
Trang bị 4 Thăng Hoa Luân, cộng thêm 1 cho mỗi kẻ địch bị trúng nguyệt đạn, tồn tại trong 6 đòn đánh và mỗi Thăng Hoa Luân gây thêm 4.41/6.615/71 sát thương vật lý.
Vex
Nội Tại: Nhận 15% Hút Máu Toàn Phần. 150% lượng hồi máu vượt trội từ Báo Oán được chuyển thành sát thương chuẩn cộng thêm lên mục tiêu chính.
Kích Hoạt: Phóng ra một cái bóng tới vị trí mục tiêu, gây 100/150/600 sát thương phép lên mọi kẻ địch nó lướt qua. Sau đó cái bóng phát nổ, gây 190/285/1100 sát thương phép lên mục tiêu đó và 100/150/600 lên các kẻ địch trong phạm vi 1 ô.
Samira
Lướt về phía mục tiêu và bắn ra một loạt 20 viên đạn trong 2 giây chia đều giữa các kẻ địch trong phạm vi 3 ô. Mỗi viên đạn giảm đi 4 giáp và gây 59/88/2194 sát thương vật lý, giảm đi 20% với mỗi ô khoảng cách từ Samira (Tổng Sát Thương: 1170/1755/43875).
Khi loạt đạn kết thúc, lướt về vị trí an toàn, đồng thời gây 325/488/7313 sát thương vật lý lên mục tiêu hiện tại.
Trong khi thi triển Kỹ Năng này, Samira trở nên Không Thể Cản Phá và có 20/20/100% Hút Máu Toàn Phần.
- Số Viên Đạn: 20 = 20 + 3 với mỗi A.M.P.
Garen
Nhận 700/1000/21337 Lá Chắn trong 1.5/1.5/10 giây. Gây 520/780/5400 sát thương vật lý lên mục tiêu hiện tại và phóng ra một luồng sóng năng lượng gây 208/312/2700 sát thương vật lý lên các kẻ địch trúng đòn. Nếu luồng sóng này chỉ đánh trúng từ 2 kẻ địch trở xuống, nhận 30 Năng Lượng.
Renekton
Gây 228/337/4955 sát thương vật lý lên các kẻ địch trong phạm vi 2 ô, đồng thời gây hiệu ứng Thiêu Đốt và Vết Thương Sâu lên chúng trong 5 giây. Nhận 400/550/30000 Máu tối đa.
Thi Triển Lần Đầu: Chuyển sang trạng thái điên cuồng khiến mỗi đòn đánh trúng 2 lần, gây tổng cộng 116/173/1485 sát thương vật lý và có thể lướt đến các mục tiêu mới.
Thi Triển Lần Hai: Trạng thái điên cuồng giờ sẽ khiến mỗi đòn đánh sẽ trúng 3 lần, gây tổng cộng 178/267/2970 sát thương vật lý Không thể thi triển lại lần nữa.
Urgot
Trong 5/5/60 giây, nhận 125/125/500% Tốc Độ Đánh và khóa mục tiêu vào kẻ địch thấp Máu nhất trong phạm vi 1 ô. Đòn đánh còn bắn ra 3 quả tên lửa, mỗi quả gây tổng cộng 68/102/1516 sát thương vật lý.
Mỗi khi thi triển, lần đầu tiên kẻ địch bị khóa mục tiêu còn dưới 15/15/95% Máu, hành quyết, kéo chúng vào và nghiền chúng thành linh kiện.
- Xác Suất Nghiền Ra Trang Bị: 10/33/100%
- Xác Suất Nghiền Ra Vàng: 25/50/100%
Zac
Nội Tại: Ở 10% Máu, tách thành 2 bản sao với 50/50/100% Máu.
Kích Hoạt: Bật nảy 3 lần vào những kẻ địch gần bên. Mỗi lần nảy gây 183/297/2377 sát thương phép, Làm Choáng trong 1 giây và hồi lại cho Zac 80/100/2000 Máu.
Viego
Nội Tại: Khi có tướng hy sinh, hấp thụ linh hồn của họ và hồi lại 88/158/3564 Máu.
Kích Hoạt: Nhảy tới khu vực đông kẻ địch nhất trong phạm vi 2 ô, gây 230/345/20000 sát thương phép lên những kẻ địch liền kề và 120/180/20000 sát thương phép lên những kẻ địch khác trong phạm vi 2 ô. Gây 20% Cào Xé lên tất cả kẻ địch trúng chiêu trong 4 giây.
Cào Xé: Giảm Kháng Phép
Kobuko
Nội Tại: Đòn đánh gây thêm 90/135/314 sát thương phép. Khi còn 35/35/90% Máu, nhận 700/1260/12960 Lá Chắn giảm dần trong 8 giây, 100% Tốc Độ Đánh, 20/20/100% Hút Máu Toàn Phần và 100 Năng Lượng.
Kích Hoạt: Nhận 60/60/99% Chống Chịu trong thoáng chốc, sau đó tóm lấy một kẻ địch ở gần, hất tung mọi kẻ địch trong phạm vi 1 ô(Trùm Giả Lập: 2 ô) trong 1.5 giây. Sau đó dậm xuống mặt đất, gây 200/300/13370 sát thương phép lên mục tiêu và 15/25/200% Máu tối đa của mục tiêu dưới dạng sát thương phép lên tất cả kẻ địch trúng đòn.
Aurora
Đâm Xuyên Bức Màn: Khi thi triển lần đầu, hoán đổi vị trí với tướng nằm ngoài cùng bên trái trên hàng chờ và tiếp tục giao tranh. Tướng này nhận thêm 50/100/1000% Tốc Độ Đánh. Quay trở lại bàn đấu nếu vị tướng đó bị hạ gục.
Dịch chuyển để đánh trúng nhiều kẻ địch nhất theo đường thẳng, gây 50/125/3333 sát thương lên mỗi kẻ địch, cộng thêm 575/1000/9999 () sát thương chia đều lên tất cả kẻ địch trúng đòn.
Aurora không thể hoán đổi vị trí với một Aurora khác.
- Sát Thương: 50/125/3333
- Sát Thương Tán Xạ: 575/1000/9999
- Tốc Độ Đánh: 50/100/1000