Danh sách tướng TFT Mùa 13: Bước Vào Arcane

Danh sách tất cả các tướng DTCL Mùa 13 Bước Vào Arcane phiên bản mới 14.24, và thông tin chi tiết bộ kỹ năng của từng tướng tft mùa 13 tại ggmeo.

Danh sách tướng DTCL mùa 13

Amumu

Nội tại: Amumu giảm tất cả sát thương nhận vào 12/15/25. Mỗi giây, phát ra tia lửa gây 10/15/25 (AP) sát thương phép lên kẻ địch lân cận.

Darius

Darius xoay rìu, gây 132/198/297 (AD) sát thương vật lý lên những kẻ địch liền kề, và hồi 150/175/200 (AP) Máu. Đặt một hiệu ứng chảy máu lên mục tiêu, gây 110/165/248 (AD) sát thương vật lý trong vòng 4 giây.

Draven

Nội tại: Nếu Draven cầm 1 chiếc rìu được cường hóa trên tay, nó sẽ thay thế đòn tấn công tiếp theo của hắn, gây 10/15/25 + 160% (AD) sát thương vật lý. Rìu cường hóa sẽ quay trở lại Draven sau khi đánh trúng kẻ địch.

Kích hoạt: Xoay một chiếc rìu được cường hóa.

  • Sát thương: 160% AD + 10/15/25% AP

Steb

Nội tại: Khi hồi máu, Steb hồi máu cho 2 đồng minh gần nhất với 25% lượng máu.

Kích hoạt: Hồi máu 270/310/360 (AP) và tấn công mục tiêu, gây 260/390/585 (AP) sát thương phép.

Irelia

Irelia vào thế thủ và nhận Lá Chắn 400/475/575 (AP) giảm dần trong 3 giây. Khi hết hiệu lực, gây 70/100/150 (AP) sát thương phép + 30% sát thương hấp thụ lên kẻ địch xung quanh và trước mặt Irelia.

Powder

Powder ném một con khỉ về phía nhóm kẻ địch lớn nhất, gây ra vụ nổ bán kính 2 ô khi va chạm. Kẻ địch trúng đòn phải chịu 350/500/700 (AP) sát thương phép, giảm 33% cho mỗi ô chúng cách xa vụ nổ. Gây Vết Thương Sâu và 1% Thiêu Đốt trong 5 giây cho tất cả kẻ địch trúng đòn.

Thiêu Đốt: Gây sát thương chuẩn mỗi giây theo Máu tối đa của mục tiêu

Vết Thương Sâu: Giảm 33% lượng máu hồi phục nhận được

Lux

Lux cấp 160/180/240 (AP) Lá Chắn cho đồng minh có máu thấp nhất hiện tại. Đòn đánh tiếp theo của Lux gây thêm 360/540/900 (AP) sát thương phép.

Maddie

Maddie bắn 6 phát đạn về phía kẻ địch xa nhất, gây 125/125/140% + 10/15/25 (AD) sát thương vật lý lên kẻ địch đầu tiên trúng phải.

Morgana

Morgana nguyền rủa kẻ địch gần nhất chưa bị dính lời nguyền, gây 525/780/1300 (AP) sát thương phép trong vòng 10 giây và giảm hiệu lực của lá chắn chúng nhận được đi 50%.

Singed

Singed nhận thêm Chống Chịu(AP) và tăng 100/120/160% Tốc Độ Đánh cho đồng minh gây nhiều sát thương nhất trong lượt này, giảm dần trong 4 giây.

Trundle

Trundle hồi Máu 200/220/250 (AP) và cắn mục tiêu gây 280% (AD) sát thương vật lý. Cả hai hiệu ứng đều tăng thêm tối đa 75% dựa trên lượng Máu đã mất của Trundle.

Violet

Violet đấm mục tiêu 2 lần, mỗi lần gây 135/135/140%(AD) sát thương vật lý. Sau đó, Violet đấm móc vào mục tiêu, gây 330/330/425%(AD) + 40/60/90(AP) sát thương vật lý và hất tung mục tiêu lên trong giây lát.

Zyra

Zyra phóng dây leo về phía mục tiêu hiện tại, Làm Choáng chúng trong 1 giây và gây 260/390/585 (AP) sát thương phép. Sau đó, những dây leo nhỏ hơn sẽ tìm kiếm 2 kẻ địch gần nhất và gây 95/140/215(AP) sát thương phép lên chúng.

Thưởng Thí Nghiệm: Sát thương kỹ năng làm chảy máu kẻ địch với % sát thương chuẩn trong 3 giây.

Vex

Vex gây 220/330/550(AP) sát thương phép lên mục tiêu và tạo một vùng bóng tối bán kính 1 ô xung quanh chúng. Sau thoáng chốc, gây 110/165/275 (AP) sát thương phép lên những kẻ địch vẫn còn đứng trong vùng đó.

Akali

Akali phóng ra 1 phi tiêu vào mục tiêu, gây 80/120/185 (AP) sát thương phép và đánh dấu chúng để chúng nhận thêm 15% sát thương trong 4 giây. Sau đó lướt khỏi mục tiêu. Sau một thoáng trễ, lướt về phía chúng và gây 240/360/550(AP) sát thương phép.

Leona

Leona cường hóa trong 3 giây, nhận thêm Chống Chịu (AP). Sau đó, gây 115/175/270 (AP) sát thương phép lên kẻ địch lân cận.

Nocturne

Trong 6 giây, các đòn tấn công Nocturne cũng khiến kẻ địch lân cận bị chảy máu, gây 120/120/140% +15/25/40 (AD & AP) sát thương vật lý trong 1 giây.

Tristana

Tristana bắn 1 viên đạn pháo vào mục tiêu, gây 271/406/611 (AD) sát thương vật lý. Nếu hạ gục mục tiêu, viên đạn pháo sẽ nảy vào kẻ địch gần nhất, gây ra sát thương vượt trội. Khi điều này xảy ra, nhận vĩnh viễn 1% Sức Mạnh Công Kích.

Urgot

Urgot xả đạn gây 300/300/330% + 35/50/75% (AD & AP) sát thương vật lý lên mục tiêu, và 150/150/165% +35/50/75% (AD & AP) sát thương vật lý lên kẻ địch lân cận.

Giảm 20% Giáp tất cả kẻ địch trúng đòn trong 6 giây.

Thưởng Thí Nghiệm: Khi bắt đầu chiến đấu và sau khi dùng kỹ năng, Urgot lao đến mục tiêu, sau đó nhận % Lá Chắn theo máu tối đa và % Tốc Độ Đánh trong 5 giây.

Vander

Vander tạm dừng tấn công và chống chịu trong 2,5 giây, nhận 100/125/150 (AP) Giáp và Kháng Phép. Tăng sức mạnh cho đòn tấn công tiếp theo để gây 400% (AD) sát thương vật lý, tăng thêm 200% (AD) sát thương vật lý cho mỗi tướng có 1 hoặc 2 vàng trong đội của bạn.

Vladimir

Vladimir hồi Máu 190/230/280 (AP), và gây 120/180/280 (AP) sát thương phép lên mục tiêu.

Zeri

Nội tại: Mỗi đòn đánh thứ 3 của Zeri được thay thế bằng 1 Tia Lửa gây 200%AD + 15%AP sát thương vật lý lên mục tiêu, và 50% sát thương vật lý lên 2 kẻ địch gần đó.

Ziggs

Ziggs ném một quả bom vào mục tiêu, gây 180/270/450(AP) sát thương phép. 3 quả bom nhỏ sẽ văng ra, gây 90/135/200(AP) sát thương phép lên những kẻ địch ngẫu nhiên.

Camille

Camille sút vào mục tiêu, gây 230%AD + 45%AP Sát Thương Thích Ứng. Hồi máu bằng 30% sát thương đã gây ra.

Sát Thương Thích Ứng: Gây loại sát thương mà mục tiêu ít có sức chống chịu hơn

Sett

Sett kéo kẻ địch ở hai bên và đập chúng lại với nhau, gây 180/270/420 (AP) sát thương phép và làm choáng chúng trong 1,5/1,5/2 giây.

Nếu chỉ tóm được một kẻ địch, sát thương và thời gian làm choáng sẽ tăng thêm 50%.

Rell

Rell nhận 300/350/400 (AP) Lá Chắn trong 4 giây. Tấn công kẻ địch theo đường thẳng, gây 120/180/270 (AP) sát thương phép và đánh cắp 10/12/15 Giáp và Kháng Phép từ kẻ địch trúng đòn.

Renata Glasc

Renata bắn một cặp tên lửa vào mục tiêu. Đồng minh sẽ nhận được 95/120/150 (AP) Lá Chắn trong 3 giây, đồng thời gây 310/465/700 (AP) sát thương phép lên mục tiêu và 155/230/350 (AP) sát thương phép lên kẻ địch lân cận.

Blitzcrank

Nội Tại: Nếu sống sót sau khi chịu sát thương, Blitzcrank gây 3% sát thương hấp thụ dưới dạng sát thương phép lên mục tiêu.

Kích Hoạt: Blitzcrank nhận 470/500/550 (AP) Lá Chắn trong 4 giây. Sốc điện 3 kẻ địch gần nhất và gây 40/60/100 (AP) sát thương phép, đồng thời giảm sát thương của chúng đi 10% trong 4 giây.

Cassiopeia

Cassiopeia tấn công mục tiêu gây 230/345/550 (AP) sát thương phép. Mỗi lần tung chiêu thứ ba sẽ phun khí độc vào 2 kẻ địch trong phạm vi 3 ô, gây 160/240/385 (AP) sát thương phép lên mỗi mục tiêu.

Ezreal

Ezreal bắn một luồng năng lượng vào mục tiêu hiện tại, gây 101/152/232 (AD) sát thương vật lý lên tất cả kẻ địch trong phạm vi 1 ô. Sau đó gây 273/409/627 (AD) sát thương vật lý lên kẻ địch ở trung tâm của vụ nổ.

Gangplank

Gangplank Thu Hoạch Lửa Thiêu(hàng trên): Mana 0/60

Gangplank thanh tẩy tất cả hiệu ứng bất lợi và hồi lại 100/125/150 (AP) Máu. Sau đó chém kiếm, gây 158/236/354 (AD) sát thương vật lý lên những kẻ địch trên một đường thẳng. Nếu chỉ có 1 kẻ địch trúng chiêu, sát thương được tăng gấp đôi.

Gangplank Bom Siêu Dính(hàng sau): Mana 0/75

Nội Tại: Khi nhận Năng Lượng, Gangplank ném ra 3 quả bom siêu dính. Nếu mục tiêu chúng bám vào tử trận, chúng sẽ được chuyển sang một kẻ địch khác ở gần.

Kích Hoạt: Gangplank kích nổ bom, gây 225/338/543 (AD&AP) sát thương vật lý lên kẻ địch chúng đang bám vào và 45/68/109 (AD&AP) sát thương vật lý lên những kẻ địch liền kề.

Scar

Scar ném bom vào 3 kẻ địch gần nhất, Làm Choáng trong 1,5/1,5/1,75 giây và gây sát thương phép 80/120/180(AP) mỗi kẻ địch. Hồi máu 220/240/270(AP).

Kog'Maw

Nội Tại: Đòn đánh Kog'Maw gây thêm 48/72/120 (AP) sát thương phép.

Kích Hoạt: Kog'Maw nhận 25% Tốc Độ Đánh cộng dồn cho đến khi kết thúc giao tranh. Sau mỗi 2 lần thi triển, nhận +1 Tầm Đánh.

Loris

Loris nhận Lá Chắn 525/600/700(AP) trong 4 giây. Nó chuyển hướng 0,5% sát thương mà các đồng minh lân cận phải gánh chịu. Khi hết thời gian, gây 150/225/360 (AP) sát thương phép theo hình nón.

Nami

Nami phóng ra một con sóng nước nảy 3 lần lên những kẻ địch trong phạm vi 3 ô và gây 120/180/290 (AP) sát thương phép.

Nunu

Trong 3 giây, Nunu nhận 45/45/50% (AP) Chống Chịu và tạo ra một đám mây độc rộng 2 ô, gây 30/45/65 (AP) sát thương phép lên những kẻ địch bên trong. Sau đó, phát nổ đám mây và gây 150/225/340 (AP) sát thương phép lên tất cả kẻ địch bên trong.

Thưởng Thí Nghiệm: Sau khi gây sát thương, Nunu gây thêm sát thương phép bằng 1% Máu tối đa (1 giây hồi chiêu).

Smeech

Smeech nhảy về phía kẻ địch với ít trang bị nhất trong vòng 4 ô. Chém 3 lần, gây tổng cộng 500% +70/105/170% (AD) sát thương vật lý. Nếu đối thủ bị tiêu diệt, tiếp tục nhảy nhưng gây sát thương ít hơn 30%.

Swain

Swain Hóa Quỷ(hàng trên): Mana 40/100

Swain hồi lại 240/300/380(AP) Máu và hóa thăng hoa trong 6 giây. Khi đang thăng hoa, hồi 70/90/125(AP) Máu và gây 40/60/95 (AP) sát thương phép lên những kẻ địch liền kề mỗi giây. Khi tham gia hạ gục, thời gian thăng hoa được kéo dài thêm 2 giây.

Swain Bầy Quạ Sát Nhân(hàng sau): Mana 20/70

Swain thả ra 8 con quạ về phía mục tiêu, gây tổng cộng 310/465/700 (AP) sát thương phép. Mỗi con quạ bay tới một kẻ địch ở gần và gây 40/60/90 (AP) sát thương phép.

Twisted Fate

Twisted Fate ném 3 lá bài vào các mục tiêu khác nhau.

Bài Đỏ: Gây 110/165/255 (AP) sát thương phép lên vòng tròn nhóm mục tiêu lớn nhất.

Bài Xanh: Hồi Máu 90/110/140(AP) cho đồng minh có máu thấp nhất.

Bài Vàng: Gây 230/345/535(AP) sát thương phép lên mục tiêu và Làm Choáng trong 1 giây.

Renni

Renni hồi máu 320/350/400 + 0,15 (Máu & AP) trong 1,5 giây. Trong thời gian hiệu lực, hất mục tiêu lên không trung, Làm Choáng và gây 5 (AD) sát thương vật lý. Sau đó, đập chúng xuống, gây 2 (AD) sát thương vật lý cho tất cả kẻ địch xung quanh.

Corki

Corki khóa mục tiêu và tấn công đến 1 vị trí gần đó, phóng ra 21/21/35 tên lửa chia ra giữa mục tiêu và tất cả kẻ thù trong phạm vi 2 ô. Mỗi tên lửa gây 0,35/0,35/0,6 + 6/9/36 (AD) sát thương vật lý và giảm 1 Giáp.

Mỗi tên lửa thứ 7 gây 0,35/0,35/0,6 + 6/9/36 (AD) sát thương vật lý và giảm 1 Giáp

Dr. Mundo

Mundo trở nên tràn đầy năng lượng và hồi Máu bằng (18%Máu tối đa + 750%AP) trong 2 giây. Khi đang tràn đầy năng lượng, Mundo gây 120/180/1000(AP) sát thương phép cho kẻ địch ở gần mỗi giây. Sau đó, gây 77/139/1247(Máu) sát thương phép cho tất cả kẻ địch trong vòng 2 ô.

Thưởng thí nghiệm: Khi hạ gục, Mundo nhận Máu tối đa trong thời gian còn lại của trận chiến.

Ekko

Ekko triệu hồi dư ảnh gây sát thương phép 270/405/1200(AP) cho mục tiêu và 135/200/400(AP) sát thương phép cho 2/2/4 kẻ địch khác ở gần.

Dư ảnh giảm 5 Kháng Phép của mục tiêu trong thời gian còn lại của trận chiến.

Elise

Elise Kén Nhện: Mana 50/160

Elise nhảy tới một ô cạnh bên và bọc kén tất cả kẻ địch trong phạm vi 2 ô, Làm Choáng chúng trong 1.75/2/8 giây và gây 120/180/1200 (AP) sát thương phép. Hồi 200/250/1500 (AP) Máu.

Elise Nhện Cảm Tử: Mana 20/80

Elise phóng nhện con về phía 4 kẻ địch gần nhất, chúng phát nổ khi va chạm và gây 205/310/925 (AP) sát thương phép lên mục tiêu và 90/135/400 (AP) sát thương phép xung quanh chúng.

Garen

Nội tại: Sau khi gây sát thương, Garen hồi 1.5/1.5/5% Máu.

Kích hoạt: Garen nhận 12%(Máu) + 200%/220%/1500%(AP) Khiên trong 4 giây. Cắm 1 thanh kiếm khổng lồ xuống mục tiêu, gây 250/250/1000%(AD) sát thương vật lý cho chúng và 125/125/750%(AD) sát thương vật lý cho kẻ địch trong vòng 2 ô.

Silco

Silco ném 1 chiếc hộp vào mục tiêu, gây 100/200/1000 (AP) sát thương phép và giải phóng 4/4/8 quái vật. Quái vật tấn công 5 lần và gây 36/55/100 (AP) sát thương phép mỗi lần tấn công.

Heimerdinger

Heimerdinger bắn 5/5/7 tên lửa vào kẻ thù ngẫu nhiên gây sát thương phép 50/75/225(AP). Mỗi lần dùng chiêu sẽ bắn nhiều hơn 1 tên lửa so với lần trước.

Twitch

Trong 8 đòn đánh tiếp theo, Twitch nhận 85% Tốc Độ Đánh, tầm đánh vô hạn và thay thế đòn đánh bằng tia xuyên phá nhắm tới những kẻ địch ngẫu nhiên. Tia xuyên phá gây 116/172/593 (AD) sát thương vật lý, giảm đi 40/40/20% với mỗi kẻ địch nó xuyên qua.

Thưởng Thí Nghiệm: Sau mỗi 5 đòn đánh, gây thêm sát thương vật lý lên kẻ địch gần nhất bằng 20% Máu tối đa của chúng.

Vi

Vi nhận Lá Chắn 280/325/1200(AP) trong 3 giây, sau đó Làm Choáng mục tiêu 1,5 giây. Đập chúng xuống, gây 450/675/2025(AD) sát thương vật lý và gây ra sóng xung kích theo hàng. Kẻ địch trúng đòn chịu 135/203/844(AD) sát thương vật lý và bị hất tung trong thời gian ngắn.

Illaoi

Illaoi tăng 50/50/90% Chống Chịu trong 3 giây. Trong thời gian đó, hút Máu 50/75/225%(AP) từ 4/4/10 kẻ địch gần nhất.

Sau đó lao xuống, gây 60/90/500(Giáp & Kháng phép) sát thương phép cho tất cả kẻ địch trong vòng 2 ô.

Zoe

Zoe phóng một ngôi sao vào mục tiêu gây 140/210/450 (AP) sát thương phép. Nó sẽ nảy đến kẻ địch ở xa nhất trong phạm vi 4 ô, và rồi nảy lại về mục tiêu. Hiệu ứng này lặp lại 2/2/4 lần, tấn công mục tiêu khác nhau mỗi lần.

Ambessa

Ambessa chuyển giữa hai lối đánh khi thi triển:

Xích: +1 Tầm đánh. Các đòn tấn công gây 150/150/300% (AD) sát thương vật lý.

Khi sử dụng, lao tới mục tiêu và tấn công theo hình bán nguyệt, gây 2,5/2,5/5 (AD) sát thương vật lý cho kẻ địch trúng phải.

Quyền: Tăng 25/25/35% (AP) Hút Máu Toàn Phần và tấn công nhanh gấp đôi.

Khi sử dụng, Làm Choáng mục tiêu trong thời gian ngắn trước khi đập chúng xuống đất, gây 325/488/1755 (AD) sát thương vật lý, sau đó lao đi.

Caitlyn

Caitlyn vào tư thế bắn tỉa và gọi 1 chiếc tàu bay đi quanh chiến trường trong 5 giây, thả 4/4/20 quả bom vào nhóm kẻ thù ngẫu nhiên suốt thời gian đó. Bom gây sát thương vật lý 150/150/750% + 20/30/100% (AD & AP) theo hình tròn 1 ô.

Bất cứ khi nào kẻ địch bị kẹt trong tâm của vụ nổ, giảm 20 Giáp và Kháng Phép của chúng rồi bắn 1 phát đạn về phía chúng, gây 250/250/1550% (AD) sát thương vật lý.

Jayce

Jayce Rải Bom(hàng trên): Mana 40/90

Nội Tại: Jayce triệu hồi một Lò Rèn Hextech có thể di chuyển được. Khi tung chiêu, 3 đồng minh gần nó nhất nhận được 200/275/1800 (AP) Lá Chắn trong 4 giây. Nếu nó đã bị tiêu diệt, hồi sinh nó với 100% Máu.

Kích Hoạt: Jayce triệu hồi 2 Cổng Hextech và hất mục tiêu vào một trong số chúng, gây 225/338/2250 (AD) sát thương vật lý và phóng chúng bay ngược lại vị trí ban đầu. Khi đang bay, chúng gây 113/169/1688 (AD) sát thương vật lý lên tất cả kẻ địch trên đường bay.

Jayce Hextech Hủy Diệt(hàng sau): Mana 30/80

Nội Tại: Jayce triệu hồi một Lò Rèn Hextech có thể di chuyển được. Khi tung chiêu, 3 đồng minh gần nó nhất được tăng 30/40/300% (AP) Tốc Độ Đánh trong 3 giây. Nếu nó đã bị tiêu diệt, hồi sinh nó với 100% Máu.

Kích Hoạt: Jayce ném pha lê bất ổn vào 3/3/20 kẻ địch gần nhất. Gây 563/844/2430 (AD) sát thương vật lý lên kẻ địch gần nhất, tạo ra một chuỗi phản ứng nổ gây 360/540/2025 (AD) sát thương vật lý lên những kẻ địch trong phạm vi 1 ô xung quanh pha lê. Kẻ địch bị nổ trúng sẽ được giảm 50% sát thương từ các vụ nổ tiếp theo.

Jinx

Jinx hoán chuyển giữa Giật Bắn, Lựu Đạn Ma Hỏa và Tên Lửa Tận Diệt khi thi triển kỹ năng.

Giật Bắn: Gây 265/265/2000(AD) sát thương vật lý lên kẻ địch trên một đường thẳng và Làm Choáng chúng trong 1.25/1.5/10 giây.

Lựu Đạn Ma Hỏa: Gây 265/265/2000(AD) sát thương vật lý lên 3 vòng tròn kích thước 1 ô trong đội hình địch.

Tên Lửa Tận Diệt: Phóng ra 1 tên lửa vào giữa trung tâm của bàn đấu, gây 480/720/12451 (AD&AP) sát thương vật lý lên tất cả kẻ địch, giảm 10% cho mỗi ô cách tâm vụ nổ.

LeBlanc

LeBlanc xích 4/4/20 kẻ địch gần nhất lại với nhau trong 5 giây, gây 650/975/5000 (AP) sát thương phép chia đều cho chúng. Khi 1 kẻ địch nhận sát thương, 15/20/100% lượng sát thương đó sẽ được chia thành sát thương chuẩn cộng thêm cho những kẻ khác.

Ba đòn đánh tiếp theo của LeBlanc gây thêm 150/225/900 (AP) sát thương phép, tăng 50% với mỗi kẻ địch bị giết bởi sát thương ban đầu.

Malzahar

Malzahar gọi 1 cánh cổng theo đường thẳng 5 ô hướng tới mục tiêu. Kẻ thù trúng chiêu nhận 80/120/1000(AP) sát thương phép và bị giảm 20% Kháng Phép trong 4 giây. Malzahar sẽ truyền 5 điểm lây nhiễm giữa những kẻ địch trúng phải.

Nhiễm độc gây 14/21/400(AP) mỗi giây trong thời gian còn lại của trận chiến. Hiệu ứng này có thể cộng dồn vô hạn. Khi 1 kẻ địch bị nhiễm độc chết, lan truyền tất cả điểm cộng dồn sang kẻ địch ở gần.

Mordekaiser

Mordekaiser nhận 40% Chống Chịu trong thoáng chốc và triệu hồi một móng vuốt khổng lồ, gây 160/240/800 (AP) sát thương phép lên đường thẳng có nhiều kẻ địch nhất. 4 Kẻ địch gần nhất nhận thêm 25% sát thương và bị kéo về phía Mordekaiser.

Cho đến 10 giây tiếp theo, Mordekaiser nhận 30% Hút Máu Toàn Phần, +1 Tầm Đánh, và thay thế mỗi đòn đánh bằng một cú nện gây 330/500/3000 (AP) sát thương phép lên mục tiêu và 110/115/1500 (AP) sát thương phép lên tất cả kẻ địch trong phạm vi 2 ô.

Rumble

Rumble gọi xuống một hàng 5 tên lửa tại vị trí mục tiêu, gây 500/750/4000 (AP) sát thương phép, Vết Thương Sâu và 1% Thiêu Đốt lên các tướng trúng đòn trong 5 giây. Với mỗi tên lửa không đánh trúng mục tiêu, hồi lại 20 Năng Lượng.

Nếu chỉ còn lại 1 kẻ địch, Rumble bắn tất cả tên lửa thẳng vào chúng.

Sevika

Sevika sử dụng ngẫu nhiên 1 trong 3 phép thuật, có cơ hội trúng độc đắc!

Súng Hỏa Ngục: Gây 240/360/3200 (AD) sát thương chuẩn lên mục tiêu mỗi giây cho đến khi bị hạ gục. Những kẻ địch trong phạm vi hình nón xung quanh chúng nhận lượng sát thương giảm bớt 50% dưới dạng sát thương vật lý.

Đấm Siêu Xa: Gây 720/1080/9600 (AD) sát thương vật lý lên mục tiêu và hất văng chúng. Sau đó, lướt tới và gây 312/468/4160 (AD) sát thương vật lý trong phạm vi 1 ô xung quanh chúng.

Nhai Nuốt: Gây 768/1152/10240 (AD) sát thương vật lý lên mục tiêu. Nếu mục tiêu chỉ còn dưới 15/15/100% Máu, hành quyết chúng và thi triển lại kỹ năng lên mục tiêu thấp Máu nhất trong phạm vi 2/2/10 ô, gây 80% sát thương.

Viktor

Nội tại: Các đòn đánh của Viktor được thay thế bằng Tia Tử Thần gây sát thương phép và sát thương chuẩn theo đường 2 ô lục giác. Kẻ địch trúng đòn sẽ bị giảm 30 () trong 5 giây.

Kích hoạt: Viktor triệu hồi một cơn bão hỗn loạn bao trùm chiến trường, hất tung tất cả kẻ địch lên không trung trong 2 giây. Khi hết thời gian, đập chúng xuống đất, gây sát thương phép bằng lượng Máu tối đa của chúng.

  • Sát thương Tia Tử Thần: 70 / 175 / 2000
  • Sát thương chuẩn: 35 / 90 / 1000
  • Sát thương phép: 120 / 300 / 9999
  • Sát thương theo phần trăm Máu tối đa: 8% / 20% / 100%
  • Thời gian choáng: 2 / 3 / 30

Warwick

Nội tại: Khi ở trạng thái Cuồng Huyết, Warwick di chuyển nhanh hơn, nhận 20% Hút Máu Toàn Phần, 40% Tốc Độ Đánh và gây sát thương vật lý mỗi giây lên mục tiêu. Sau khi tiêu diệt 5 kẻ địch, Warwick trở nên Không thể ngăn cản và ở trạng thái Cuồng Huyết trong suốt thời gian còn lại của trận chiến.

Kích hoạt: Warwick kích hoạt Cuồng Huyết trong 4 giây. Nếu hạ gục đối thủ, sẽ Làm Choáng kẻ địch ở gần mục tiêu đã chết trong 1 giây.

  • Sát thương: (180 / 300 / 1088) + 200% / 375% / 2500% (AD) x100% (AS)
  • Hút máu toàn phần: 10% + (10% / 15% / 100%)

Mel

Mel lướt đến một ô lục giác gần đó, sau đó nhận được Khiên và trao Khiên cho 2 đồng minh gần đó. 50% sát thương bị Khiên chặn lại được lưu trữ dưới dạng năng lượng không ổn định. Sau khi lướt, Mel gây sát thương phép lên 3 kẻ địch gần đó.

Mỗi lần thi triển thứ 3, Mel giải phóng năng lượng không ổn định + Sát thương Giải phóng dưới dạng sát thương phép chia đều cho 5 kẻ địch gần nhất.

  • Khiên: 300 / 600 / 10000
  • Sát thương: 180 / 450 / 2700
  • Sát thương Giải phóng: 1390 / 3475 / 99999