Danh sách tướng DTCL Mùa 4.5: Lễ Hội Quái Thú

Danh sách tất cả các tướng DTCL Mùa 4.5 Lễ Hội Quái Thú phiên bản mới, và thông tin chi tiết kỹ năng của từng tướng tft mùa 4.5 tại ggmeo.

Danh sách tướng 2 vàng dtcl mùa 4.5

Danh sách tướng DTCL mùa 4.5

Brand

Sau một khoảng thời gian ngắn, Brand tạo ra một cột lửa bên dưới kẻ địch với lượng Máu hiện tại cao nhất, gây sát thương phép và làm choáng lên kẻ địch bên trong.

  • Sát thương: 200 / 300 / 500
  • Thời gian choáng: 1,5 / 2 / 3

Diana

Diana nhận Lá Chắn trong 4 giây và triệu hồi một số quả cầu quay quanh cô. Những quả cầu này phát nổ gây sát thương phép khi đánh trúng kẻ địch, Lá Chắn được làm mới khi quả cuối cùng phát nổ.

  • Số lượng Quả cầu: 4 / 5 / 6
  • Sát thương Quả cầu: 80 / 85 / 90
  • Lá Chắn: 200 / 300 / 450

Elise

Elise chuyển thành dạng Nhện, nhận được thêm Máu. Các đòn đánh của Elise ở dạng Nhện sẽ hồi Máu cho cô và gây sát thương phép, và tăng Mana dùng chiêu của đối thủ.

  • Máu khi chuyển dạng: 25% / 30% / 45%
  • Hồi Máu: 40 / 80 / 160
  • Mana đối thủ tăng: 35% / 35% / 50%

Fiora

Fiora vào thế phòng thủ trong vài giây, trở nên miễn nhiễm với sát thương và hiệu ứng khống chế của kẻ địch. Sau đó, cô tấn công, gây sát thương phép lên kẻ địch gần đó và làm choáng chúng trong vài giây.

  • Sát thương: 250 / 400 / 600
  • Thời gian choáng: 2 / 2,5 / 4

Garen

Garen xoay thanh kiếm của mình trong 4 giây, gây sát thương phép lên kẻ địch gần đó và giảm 80% sát thương phép nhận vào trong suốt thời gian đó.

  • Sát thương: 450 / 675 / 1250

Maokai

Maokai đập xuống đất, tạo ra một luồng sóng xung kích, gây sát thương phép lên kẻ địch trúng đòn và làm chậm Tốc độ đánh của chúng đi 50% trong 3 giây.

  • Sát thương: 225 / 350 / 550

Nasus

Nasus làm lão hóa kẻ địch có phần trăm Máu cao nhất, gây sát thương phép trong 5 giây và làm chậm Tốc độ Đánh và Tốc độ Di chuyển của chúng đi 50% trong thời gian hiệu lực.

  • Sát thương: 350 / 550 / 850

Wukong

Wukong đập mục tiêu bằng gậy của mình, gây %SMCK của hắn thành sát thương vật lý và làm choáng chúng trong vài giây.

  • Phần trăm SMCK: 240% / 250% / 260%
  • Thời gian choáng: 1,5 / 2 / 3

Nidalee

Nidalee ném lao vào kẻ địch xa nhất, gây sát thương phép cộng thêm 80% cho mỗi ô di chuyển.

  • Sát thương: 100 / 175 / 350

Tahm Kench

Tahm Kench giảm sát thương từ mọi nguồn.

  • Giảm sát thương: 15 / 25 / 75

Tristana

Tristana kích hoạt Rồng của cô ấy, tăng Tốc độ Đánh và gây thêm sát thương phép khi đánh trúng trong 3 giây.

  • Tốc độ đánh tăng: 60% / 65% / 70%
  • Sát thương tăng: 40 / 60 / 80

Twisted Fate

Twisted Fate ném ba lá bài theo hình nón gây sát thương phép cho mỗi kẻ địch mà chúng đi qua.

  • Sát thương: 250 / 350 / 475

Yasuo

Yasuo tấn công về phía trước hai ô lục giác, đòn đánh bằng %SMCK của mình. Nếu không thể tấn công hai mục tiêu từ vị trí mình đang đứng, Yasuo sẽ lướt đi.

  • Tỷ lệ %SMCK: 190% / 200% / 210%

Annie

Annie tạo ra một quả cầu lửa, gây sát thương phép lên kẻ địch trước mặt, sau đó tạo ra một Lá Chắn trên người cô trong 8 giây.

  • Sát thương: 250 / 350 / 450
  • Lá Chắn: 500 / 700 / 900

Janna

Janna tạo Khiên một số đồng minh có lượng máu thấp nhất trong 4 giây. Đồng minh nhận được Khiên cũng nhận thêm Sát thương vật lý trong thời gian hiệu lực.

  • Số lượng đồng minh: 2 / 3 / 4
  • Khiên: 250 / 275 / 350
  • Sát thương vật lý tăng: 20 / 30 / 60

Jarvan IV

Jarvan IV ném lá cờ của mình gần kẻ địch xa nhất và kéo mình về phía đó, gây sát thương phép lên kẻ địch đi qua, hất tung chúng lên và làm choáng chúng trong 1 giây.

  • Sát thương: 175 / 250 / 750

Jax

Jax né tránh mọi đòn đánh trong 2 giây, sau đó tấn công tất cả kẻ địch gần đó, gây sát thương phép và làm choáng chúng trong 1,5 giây.

  • Sát thương: 150 / 250 / 450

Lulu

Lulu hóa khổng lồ đồng minh có lượng Máu thấp, hất tung kẻ địch gần đó trong 1 giây. Đồng minh được hóa khổng lồ sẽ nhận được thêm Máu trong suốt thời gian còn lại của trận chiến.

  • Máu thêm: 400 / 600 / 950

Nautilus

Nautilus làm nổ tung mặt đất bên dưới mục tiêu, hất tung chúng lên, làm choáng chúng trong vài giây và gây sát thương phép.

Thưởng truyền thuyết: Nautilus tự cấp cho mình một Lá Chắn giúp giảm 50% sát thương nhận vào trong 5 giây.

  • Sát thương: 300 / 450 / 1000
  • Thời gian choáng: 3 / 4 / 5

Teemo

Teemo bắn một mũi tên vào mục tiêu hiện tại. Mũi tên phát nổ thành một đám mây khi tiếp xúc, nhiễm độc kẻ địch gần đó. Kẻ địch bị nhiễm độc sẽ chịu sát thương phép trong vài giây và bị mù trong suốt thời gian đó.

  • Sát thương: 250 / 400 / 900
  • Thời gian gây mù: 2,5 / 3 / 4,5

Vi

Đòn tấn công của Vi xuyên qua mục tiêu, gây sát thương phép lên tất cả kẻ địch theo hình nón và giảm Giáp của chúng trong 8 giây.

  • Sát thương: 250 / 425 / 850
  • Giảm Giáp: 40% / 50% / 70%

Vladimir

Vladimir gây sát thương phép lên mục tiêu. Tất cả đồng minh gần đó được hồi 50% sát thương gây ra.

  • Sát thương: 400 / 600 / 1000

Zed

Nội tại: Khi bắt đầu giao tranh, Zed dịch chuyển đến tuyến sau của đối phương.

Mỗi đòn đánh thứ ba, Zed gây thêm sát thương phép và đánh cắp % SMCK hiện tại của mục tiêu.

  • SMCK đánh cắp: 30% / 30% / 30%
  • Sát thương: 25 / 50 / 75

Rakan

Rakan lao đến kẻ địch xa nhất trong phạm vi, giải giới mọi đơn vị mà anh ta đi qua trong vài giây và khiêu khích mục tiêu. Sau đó Rakan tạo một Lá Chắn cho mình trong 4 giây

  • Lá Chắn: 200 / 400 / 800
  • Thời gian giải giới: 2,5 / 3 / 4 giây

Braum

Braum dựng khiên trong 4 giây, giảm sát thương nhận vào theo hướng đó.

  • Giảm sát thương: 75% / 80% / 90%

Pyke

Pyke để lại một bóng ma tại vị trí của mình, sau đó lao tới sau kẻ địch xa nhất. Sau 1 giây, bóng ma của hắn quay trở lại Pyke, gây sát thương phép lên tất cả kẻ địch mà nó đi qua và làm choáng chúng trong vài giây.

  • Sát thương: 100 / 175 / 275
  • Thời gian choáng: 2 / 2,5 / 4

Akali

Akali ném phi đao vào mục tiêu, gây sát thương phép.

  • Sát thương: 200 / 275 / 450

Yuumi

Yuumi lao đến đồng minh có lượng Máu thấp nhất, hồi máu cho họ % Máu đã mất và tăng Tốc độ Đánh trong 5 giây. Sau đó, cô lặp lại điều này với đồng minh xa nhất.

  • Hồi Máu: 30% / 45% / 90%
  • Tốc độ Đánh: 30% / 40% / 60%

Darius

Darius nhảy và bổ một kẻ địch, gây sát thương phép. Trong khi bổ, Darius không thể bị ngăn cản.

Nếu hạ gục mục tiêu, Darius sẽ ngay lập tức sử dụng kỹ năng 1 lần nữa, nhưng gây ít sát thương hơn.

  • Sát thương: 550 / 850 / 1400
  • Giảm sát thương lần sau: 25% / 20% / 15%

Irelia

Irelia phóng ra một cơn bão kiếm về phía trước, gây sát thương phép và giải giới kẻ địch trong vài giây.

  • Sát thương: 200 / 300 / 700
  • Thời gian giải giới: 2,5 / 3 / 5

Kalista

Nội tại: Những ngọn giáo của Kalista vẫn ở trong mục tiêu, mỗi ngọn giáo có khả năng gây ra % Máu tối đa của mục tiêu thành sát thương phép khi bị rút bỏ.

Kích hoạt: Kalista rút những ngọn giáo và tiêu diệt mục tiêu.

  • Sát thương theo Máu tối đa: 4% / 6% / 9%

Katarina

Katarina xoay người trong 2,5 giây, ném dao vào kẻ địch gần đó, gây sát thương phép trong suốt thời gian hiệu lực và giảm 50% khả năng hồi máu của mục tiêu trong 5 giây.

  • Sát thương: 650 / 1000 / 1500
  • Số mục tiêu: 4 / 5 / 6

Kennen

Kennen triệu hồi một cơn bão xung quanh mình trong 3 giây, những tia sét giáng xuống tất cả kẻ địch trong khu vực mỗi 0,5 giây và gây sát thương phép trong suốt thời gian hiệu lực. Mỗi kẻ địch bị 3 tia sét đánh trúng sẽ bị choáng trong 1,5 giây.

  • Sát thương: 350 / 550 / 1200

Kindred

Sói tấn công mục tiêu của Kindred, gây sát thương phép và giảm 50% khả năng hồi Máu của mục tiêu trong 5 giây. Trong khi đó, Cừu nhảy ra xa mục tiêu của Kindred.

  • Sát thương: 400 / 600 / 1000

Nunu

Nunu cắn mục tiêu, gây sát thương phép. Nếu mục tiêu của Willump có ít Máu hơn trước khi cắn, nó sẽ gây thêm 50% sát thương và trở thành sát thương chuẩn.

  • Sát thương: 450 / 700 / 1500

Shyvana

Shyvana lao ra khỏi mục tiêu hiện tại và biến thành dạng Rồng. Khi ở dạng Rồng, Shyvana nhận thêm Máu, AD và Đòn đánh cơ bản của cô trở thành đòn đánh tầm xa gây thêm sát thương phép trong 2 giây.

  • Sát thương: 125 / 250 / 500
  • Sát thương khi ở dạng Rồng: 30 / 60 / 120
  • Máu cộng thêm khi ở dạng Rồng: 40% / 45% / 50%

Sivir

Sivir tăng Tốc Độ Đánh cho đồng minh của mình trong vòng 2 ô, trong 5 giây. Sivir cũng nhận thêm SMCK trong thời gian hiệu lực.

  • Tốc độ đánh: 40% / 50% / 70%
  • SMCK: 100 / 200 / 350

Veigar

Veigar tấn công kẻ địch có lượng Máu thấp nhất, gây sát thương phép. Nếu giết được mục tiêu, Veigar sẽ nhận được sức mạnh phép thuật vĩnh viễn.

  • Sát thương: 500 / 650 / 1000
  • AP nhận được vĩnh viễn: 1 / 1 / 2

Neeko

Neeko ném một hạt giống vào một mục tiêu ngẫu nhiên, hạt giống này sẽ phát nổ gây sát thương phép ba lần. Mỗi vụ nổ sẽ ảnh hưởng đến một khu vực lớn hơn vụ nổ trước đó.

Thưởng truyền thuyết: Vụ nổ thứ ba được tăng sức mạnh, gây 150% sát thương phép.

  • Sát thương: 250 / 325 / 425

Aatrox

Aatrox kéo một số kẻ địch xa nhất về phía mình, sau đó đập mạnh xuống đất trước mặt, gây sát thương phép lên tất cả kẻ địch trúng phải.

  • Sát thương: 400 / 600 / 2500
  • Số mục tiêu: 2 / 2 / 5

Aurelion Sol

Aurelion Sol thổi ra tia sét theo đường thẳng hướng đến kẻ địch xa nhất, gây sát thương phép và Quá Tải tất cả kẻ địch trúng đòn trong 10 giây. Nếu kẻ địch đã bị Quá Tải, Aurelion Sol sẽ hấp thụ hiệu ứng và gây thêm 50% sát thương.

  • Sát thương: 300 / 475 / 1300

Cho'Gath

Cho'Gath tạo vụ địa chấn một khu vực rộng lớn, gây sát thương phép và hất tung tất cả kẻ địch trong đó trong vài giây.

Thưởng truyền thuyết: Cho'Gath cũng hất tung tất cả kẻ địch trên bảng.

  • Sát thương: 200 / 400 / 2000
  • Thời gian hất tung: 2 / 2,5 / 8

Kayle

Kayle Thăng Hoa, khiến các đòn đánh của cô ấy tạo ra các đợt sóng gây thêm sát thương phép.

  • Sát thương: 110 / 150 / 350

Morgana

Morgana tha hóa mặt đất bên dưới một kẻ địch ngẫu nhiên, gây sát thương phép lên kẻ địch trong 5 giây, và giảm SMCK của chúng.

  • Sát thương: 250 / 400 / 1600
  • Giảm AD: 40% / 40% / 80%

Olaf

Olaf nhận được Tốc Độ Đánh, miễn nhiễm với hiệu ứng khống chế và đòn đánh sẽ chém theo hình nón trước mặt, gây sát thương vật lý trong suốt thời gian còn lại của trận chiến.

  • Tốc độ đánh: 150% / 175% / 350%
  • % Sát thương: 50% / 50% / 50%

Sejuani

Sejuani quăng một quả pháo khổng lồ vào nhóm kẻ địch gần nhất, quả pháo sẽ phát nổ sau 2 giây trì hoãn, gây sát thương phép và làm choáng mục tiêu trong vài giây.

  • Sát thương: 100 / 200 / 1600
  • Thời gian choáng: 2 / 2,5 / 8

Shen

Shen lướt qua mục tiêu tấn công, nhận Lá Chắn và Khiêu Khích tất cả kẻ địch xung quanh.

  • Lá Chắn: 500 / 800 / 4000
  • Thời gian: 4 / 4 / 8

Talon

Talon đâm mục tiêu, gây sát thương theo %SMCK cộng thêm sát thương vật lý. Nếu giết được mục tiêu, Talon trở nên không thể ngăn cản và Tàng Hình, nhảy đến kẻ địch có lượng Giáp thấp nhất.

  • Tỉ lệ %AD: 240% / 250% / 300%
  • Sát thương thêm: 100 / 200 / 600

Tryndamere

Tryndamere quay theo một đường thẳng về phía nhiều kẻ địch nhất, gây %SMCK của mình lên kẻ địch trên đường đi và tăng sức mạnh cho ba đòn đánh thường tiếp theo để gây thêm sát thương.

  • Sát thương quay: 140% / 140% / 140%
  • Sát thương cộng thêm: 75% / 100% / 200%

Xayah

Xayah nhảy lên không trung, trở nên không thể bị chỉ định, và ném ra dao găm lông vũ, gây %STVL của cô lên kẻ địch trong phạm vi hình nón. Sau đó, Xayah triệu hồi lông vũ của mình, tấn công kẻ địch trúng đòn gây sát thương phép cho mỗi lông vũ.

  • % Sát thương vật lý: 250% / 275% / 350%
  • Sát thương phép cho mỗi lông vũ: 100 / 200 / 600

Azir

Azir triệu hồi một bức tường lính tấn công từ phía sau, gây sát thương phép và làm chậm tất cả kẻ địch trúng phải trong 3 giây. Kẻ địch ở gần Azir sẽ bị đẩy lùi, kẻ địch ở xa hơn sẽ bị hất tung trong 1,5 giây.

  • Sát thương tường: 225 / 375 / 18888

Samira

Samira lao tới và trở nên không thể ngăn cản, tung ra một vài phát bắn mỗi giây vào 3 kẻ địch trong phạm vi 2,5 ô lục giác trong 2 giây. Mỗi phát bắn gây sát thương vật lý cơ bản cộng với %SMCK của cô ấy. Trong thời gian đó, Samira nhận được 100% tỉ lệ né tránh.

  • Số phát bắn mỗi giây: 3 / 4 / 10
  • Số mục tiêu: 3 / 3 / 9
  • Sát thương cơ bản: 10 / 20 / 777
  • Tỷ lệ sát thương vật lý: 30% / 40% / 60%

LeeSin

Lee Sin đấm vào mục tiêu, gây sát thương phép, đẩy lùi chúng về rìa sàn đấu và làm choáng chúng trong vài giây. Bất kỳ kẻ địch nào mà mục tiêu va chạm trong khi bị đẩy lùi sẽ nhận một nửa sát thương và bị choáng trong 1 giây.

Nếu mục tiêu không thể bị đẩy lùi thêm nữa, chúng sẽ bị đánh bật khỏi sàn đấu, loại khỏi trận chiến. Nếu mục tiêu vẫn còn sống sau khi bị đấm, Lee Sin sẽ lao đến chúng.

  • Sát thương: 200 / 375 / 1000
  • Thời gian choáng: 2 / 3 / 10

Swain

Swain biến thành dạng Rồng trong 6 giây, tăng Máu tối đa và gây sát thương phép mỗi giây cho kẻ địch trong phạm vi vài ô lục giác. Khi ở dạng Rồng, cứ mỗi 2 giây, Swain phun lửa theo hình nón trước mặt, gây sát thương phép, thiêu đốt kẻ địch bằng 25% Máu tối đa của chúng thành sát thương chuẩn trong 10 giây và giảm 50% khả năng hồi Máu trong thời gian đó.

  • Sát thương mỗi giây: 75 / 150 / 1000
  • Sát thương hình nón: 175 / 350 / 5000
  • Máu tăng: 60% / 65% / 100%
  • Phạm vi ô: 2,5 / 2,5 / 5

Zilean

Zilean đặt bùa bảo vệ lên những đồng minh có lượng Máu thấp nhất, giúp sẽ hồi sinh sau vài giây, và quay lại chiến đấu với một ít Máu đồng thời loại bỏ mọi hiệu ứng bất lợi. Sau khi hồi sinh, đồng minh được tăng Tốc độ Đánh trong suốt thời gian chiến đấu còn lại.

  • Số lượng đồng minh được Hồi sinh: 2 / 3 / 10
  • Thời gian chờ Hồi sinh: 3 / 2 / 0,5 giây
  • Máu khi Hồi sinh: 350 / 500 / 3000
  • Tốc độ Đánh cộng thêm khi Hồi sinh: 50% / 75% / 500%

Ornn

Ornn triệu hồi một còn Dê từ phía sau kẻ địch xa nhất để di chuyển về phía mình, làm chậm Tốc độ đánh của kẻ địch trúng đòn đi 50% trong vài giây và gây sát thương phép. Nếu con Dê đó chạy vào Ornn, ông sẽ húc đầu vào nó, chuyển hướng nó về phía một kẻ địch xa khác, làm choáng trong 1,5 giây và gây sát thương phép.

  • Sát thương: 175 / 275 / 9999

Sett

Sett tóm lấy mục tiêu và đập chúng về phía trước, gây %Máu tối đa của chúng thành sát thương phép lên chúng và %Máu tối đa của kẻ địch bị đập lên tất cả kẻ địch khác trong phạm vi rộng.

  • Sát thương chính % Máu: 40% / 60% / 800%
  • Sát thương phụ % Máu: 20% / 30% / 400%

Yone

Yone tấn công theo đường phía trước, gây sát thương phép chia đều cho tất cả kẻ địch trúng đòn. Kẻ địch trúng đòn sẽ bị đánh dấu tử vong(giảm Giáp và Kháng Phép) của chúng.

Sau đó, Yone lao tới kẻ địch có ít Máu nhất bị đánh dấu tử vong, gây thêm sát thương phép.

  • Sát thương: 800 / 1200 / 20000
  • Sát thương lướt: 350 / 750 / 9999
  • % giảm Giáp & Kháng Phép: 60% / 60% / 70%